DANH MỤC HÀNG HOÁ XUẤT, NHẬP KHẨU CÓ GIẤY PHÉP CỦA BỘ THƯƠNG MẠI
DANH MỤC HÀNG HOÁ XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU THUỘC DIỆN QUẢN LƯ CHUYÊN NGÀNH
·
Vũ khí, đạn dược, vật liệu nổ, trang thiết bị kỹ thuật quân sự;
·
Đồ cổ;
·
Các loại ma tuư;
·
Hoá chất độc;
·
Gỗ tṛn, gỗ xẻ, gỗ bóc, củi than hầm từ gỗ hoặc củi, các sản phẩm
gỗ lâm sản sản xuất từ nhóm IA và ván tinh chế sản xuất từ gỗ nhóm IIA trong danh
mục ban hành kèm theo Nghị định 18-HĐBT ngày 17-1-1992; các loại sản phẩm gỗ sơ chế,
song mây nguyên liệu.
·
Các loại động vật hoang và động vật, thực vật quư hiếm tự nhiên.
·
Các loại máy mă chuyên dụng và các chương tŕnh mật mă sử dụng trong phạm vi bảo
vệ bí mật Nhà nước.
·
Vũ khí, đạn dược, vật liệu nổ (trừ vật liệu nổ công nghiệp theo
quy định của Thủ Tướng Chính phủ tại văn bản số 1535/CP-KTTH ngày 28/12/1998
của Chính phủ);trang thiết bị kỹ thuật quân sự
·
Các loại ma tuư;
·
Các loại hoá chất độc;
·
Sản phẩm văn hoá phẩm đồi truỵ, phản động; đồ chơi trẻ em có
ảnh hưởng xấu đến giáo dục nhân cách và trật tự an toàn xă hội.
·
Pháo các loại (trừ pháo hiệu các loại cho an toàn hàng hải và nhu cầu khác theo quy định
riêng của Thủ Tướng Chính phủ tại Văn bản số 1383/CP-KTTH ngày 23/11/1998).
·
Thuốc lá điếu, x́ gà và các dạngi thuốc thuốc lá thành phẩm khác;
·
Hàng tiêu dùng đă qua sử dụng bao gồm các nhóm hàng (hàng dêt may, dày dép, quần áo; hàng điện
tử; hàng điện lạnh; hàng điện gia dụng; hàng trang trí nội thất; hàng gia dụng
bằng gốm, sành sứ, thuỷ tinh, kim loại, nhựa, chất dẻo và chất liệu khác) (Danh
mục cụ thể bạn có thể tham khảo chi tiết Thông tư Số 11/2001/TT-BTM ngày 18/4/2001 hướng
dẫn thực hiện Quyết định số 46/2001/QĐ-TTg ngày 4/4/2001 của THủ Tướng Chính
phủ về quản lư xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá thời kỳ 2001-2005)
·
Phương tiện vận tải có tay lái nghịch (kể cả dạng tháo rời và dạng đă
được chuyển đổi tay lái trước khi nhập vào Việt nam), trừ các phương
tiện tự hành chuyên dùng, hoạt động trong phạm vi hẹp, gồm: xe cần cẩu, máy đào kênh
rănh; xe quét đường, tưới đường; xe chở rác và chất thải sinh hoạt; xe thi công
mặt đường; xe chở khách trong sân bay và xe nâng hàng trong kho, cảng.
·
Vật tư, phương tiện đă qua sử dụng gồm:
-
Máy, khung, săm, lốp, phụ tùng động cơ đă qua sử dụng của ô tô, máy kéo và xe hai bánh,
ba bánh gắn máy.
-
Động cơ đốt trong đă qua sử dụng có công suất từ 30CV trở xuống; các loại máy
đă qua sử dụng gắn dộng cơ đốt trong có công suất từ 30CV trở xuống;
-
Khung gầm đă qua sử dụng có gắn gọng cơ đă qua sử dụng; khung gầm đă qua
sử dụng có gắn động cơ mới; khung gầm mới có gắn động cơ đă qua
sử dụng;
-
Xe đạp đă qua sử dụng;
-
Xe hai bánh, ba bánh gắn máy đă qua sử dụng;
-
Ôtô cứu thương đă qua sử dụng
-
Ô tô vân chuyển hành khách từ 16 chỗ ngồi trở xuống (bao gồm cả loại vừa chở khách
vừa chở hàng, khoang chở khách và chở hàng chung một cabin), loại đă qua sử dụng;
-
Ô tô vận chuyển hành khách trên 16 chỗ ngồi, loại đă qua sử dụng mà thời gian từ năm
sản xuất đến năm nhập khẩu vượt quá 5 năm;
-
Ô tô vận chuyển hàng hoá có sức chở dưới 5 tấn (bao gồm cả loai vừa chở hàng
vừa chở khách có khoang chơ rhàng và chở khách không chung trong một cabin; xe chở rác và chất
thải sinh hoạt; xe vận chuyển hàng hoá có cần cẩu để tự xếp hàng lên xe; xe vận
chuyển hàng hoá có thiết bị tự đổ; xe có gắn thùng chở chất lỏng, chất khí; xe
lạnh; xe bảo ôn),loai đă qua sử dụng mà thời gian từ năm sản xuất đến năm
nhập khẩu vượt quá 5 năm
·
Sản phẩm vật liệu có chứa amiăng thuộc nhóm amphibole.
·
Các loại máy mă chuyên dụng và các chương tŕnh phần mềm mật mă sử dụng trong
phạm vi bảo vệ bí mật Nhà nước.
III.
DANH MỤC MẶT HÀNG XUẤT, NHẬP KHẨU CÓ HẠN NGẠCH
·
Hạn ngạch xuất nhập khẩu gạo và phân bón đă bị băi bỏ
·
Hàng dệt may
IV. DANH MỤC HÀNG HOÁ
XUẤT, NHẬP KHẨU CÓ GIẤY PHÉP CỦA BỘ THƯƠNG MẠI |
·
Hàng hoá xuất khẩu:
·
Gạch lát Ceramic và Granit kích thước từ 400mm x 400mm trở xuống và loại có 1 trong 2 cạnh
từ 400mmm trở xuống;
·
Xi măng Pooc lăng, đenvà trắng
-
Xi măng trắng (Tiêu chuẩn:TCVN 5691:2000; mă số 2523 21 00)
-
Xi măng đen (Xi măng Pooc lăng (TCVN 2682:1999);
Xi
măng Pooc lăng hỗn hợp (TCVN 6260: 1997);
Xi măng Pooc lăng puzôlan (TCVN 4033:1995);
Xi măng Pooc lăng bền sun phát (TCVN 6067:1995);
Xi măng Pooc lăng ít toả nhiệt (TCVN 6069:1995);
Xi măng Pooc lăng xỉ hạt ḷ cao (TCVN 4314-86);
Xi măng Pooc lăng để sản xuất tấm sóng amiăng- xi măng (TCXD167-89);
Ngoài Xi măng Pooc lăng trắng có mầu trắng c̣n có loại xi măn khác có dặc tính kỹ
thuật nêu trên màu xám, xanh xám, đên xám, nâu xám...
·
clinker;
·
Kính mầu, kính trắng phẳng có độ dày từ 1,5- 12mm (không bao gồm các loại kính hoa, kính
trắng nhiều lớp, kính an toàn, kính cốt thép)
·
Giấy các loại (giấy in báo có mă số 4801 trong biểu thuế xuất nhập khẩu; giấy
in, giấy viết không tráng có mă 4802-52-10, 4802-60-10,4823-51-10 và 4823-59-10 có trọng lượng 45g/m2 đến
90g/m2
·
Một số chủng loại thép xây dựng;
-
Thép xây dựng tṛn trơn từ E 6:40mm
-
Thép xây dựng tṛn gai (đốt, vằn, gân xoắn) từ E 10:40mm
-
Thép góc đều (V), góc lệch (L) 20:125mm
-
Các loại thép h́nh dạng C (U),I,H từ 160mm trở xuống
-
Các loại thép ống hàn: đen, mạ kẽm từ E 14: E 6: E 115mm
-
Thép lá mạ kẽm phẳng, dày từ 0,25-0,55mm, chiều dài đén 3.500mm; thép lá mạ kẽm
dạng múi; thép lá mạ mầu dạmg múi
-
Các loại dây thép thường: đen mềm, đen cứng, dây mạ kẽm, dây thép gai và lưới
B40
·
Dầu thực vật tinh chế dạng lỏng gồm: dầu lác, vừng, đậu tương,
dầu cọ.
·
Đường tinh luyện, đường thô
·
Xe hai bánh, ba bánh gắn máy nguyên chiếc và linh kiện lắp ráp đồng bộ SKD,CKD; máy khung xe
hai bánh, ba bánh gắn máy các loại không đồng bộ
·
Xe ôtô từ 16 chỗ ngồi trở xuống
V. DANH MỤC HÀNG HOÁ XUẤT
KHẨU, NHẬP KHẨU THUỘC DIỆN QUẢN LƯ CHUYÊNNGÀNH |
Quy định riêng
với một số hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu:
1.
Xuất, nhập khẩu gỗ và sản phẩm gỗ: không phải qua phê duyệt và phân bổ
hạn mức gỗ rừng tự nhiên để sản xuất sản phẩm gỗ XK; gỗ có nguồn
gốc NK được phép xuất khẩu dưới mọi dạng sản phẩm.
2.
Xuất khẩu với hàng dệt, may vào những thị trường theo hạn ngạch phải
thoả thuận với nước ngoài do Bộ Thương mại chủ tŕ cùng các Bộ, ngành hữu
quan và các nhà sản xuất lớn của Việt nam tiến hành đàm phán với nước ngoài
nhằm đẩy nhanh tiến tŕnh bỏ hạn ngạch đối với loại hàng hoá này.
3.
Đối với nhập khẩu gạo và nhập khẩu phân bón: băi bỏ cơ chế giao hạn
ngạch xuất nhập khẩu gạo, NK phân bón và việc qy định đầu mối kinh doanh
xuất, nhập khẩu hai mặt hàng này.
4.
Việc nhập khẩu xăng dầu, nhiên liệu do Bộ Kế hoạch và đầu tư phối
hợp với Bộ Thương mại tŕnh Thủ Tướng phê duyệt hạn mức xăng dầu NK
để tiêu thụ nội địa vào quư 4 hàng năm cho năm tiếp theo.
5.
Về nhập khẩu linh kiện lắp ráp ô tô và xe hai bánh gắn máy: Doanh nghiệp có vốn đầu
tư nước ngoài được nhập khẩu linh kiện để sản xuất ô tô và xe máy theo
đúng giấy phép đầu tư đă được cấp, phù hợp với năng lực sản
xuất và các quy định hiện hành về nội địa hoá, quyêng sở hữu công nghiệp.
Chỉ được nhập khẩu linh kiện theo đúng chương tŕnh nội địa hoá và
thực hiện tại cơ sở đă đang kư; không được nhượng bán và không được
uỷ thác linh kiện ô tô, xe máy các loại. Trong thời kỳ 2001-2005, Nhà nước sẽ áp đụng
hạn ngạch thuế quan, thuế tuyệt đối, thuế chống phá giá, thuế chống trọ
cấp phí môi trường và cá biện pháp chống chuyển giá đối với một số loại hàng
hoá NK để bảo hộ sản xuất trong nước, bảo đảm thương mại công
bằng và bảo vệ môi trường.
Ghi
chú: Danh mục nêu trên được qui định trong:
-
Quyết định của Thủ Tướng Chính phủ số 242/1999/QĐ-TTg ngày 30/12/1999 về điều
hành xuất nhập khẩu hàng hoá năm 2000;
-
Thông tư số 05/2000/TT-BTM ngày 21/2/2000 của Bộ Thương Mại hướng dẫn thực
hiện Quyết định 242/1999/QĐ-TTg ngày 30/12/1999 về điều hành xuất nhập khẩu hàng hoá năm
2000;
-
Quyết định số 46/2001/QĐ-TTg ngày 4/4/2001 về quản lư xuất khẩu,nhập khẩu hàng
hoá thời kỳ năm 2001-2005 có hiệu lực từ 1/5/2001 ban kèm Danh mục hàng hoá xuất khẩu,
nhập khẩu theo Giấy phép của Bộ Thương mại và Danh mục hàng hoá xuất khẩu,
nhập khẩu thuộc diện quản lư chuyên ngành;
Danh mục cụ thể bạn có thể tham khảo chi tiết Thông tư Số11/2001/TT-BTM ngày 18/4/2001 hướng
dẫn thực hiện Quyết định số 46/2001/QĐ-TTg ngày 4/4/2001 của Thủ Tướng Chính
phủ về quản lư xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá thời kỳ 2001-2005)
·
Chủ đầu tư là người quyết định và chịu trách nhiệm về hiệu
quả kinh tế kỹ thuật và mọi hậu quả của việc nhập khẩu thiết bị đă
qua sử dụng để sản xuất tư liệu sản xuất, sản xuất hàng hoá, phương
tiện vận tải, bốc xếp, xe, máy phục vụ thi công xây dựng các công tŕnh và các thiết
bị chuyên dùng khác.
·
Việc nhập khẩu thiết bị đă qua sử dụng phải được thực hiện thông
qua hợp đồng nhập khẩu hàng hoá theo qui định của Bộ Thương mại và có sự
phê duyệt của Bộ, ngành hoặc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
·
Thiết bị nhập khẩu đă qua sử dụng phải đảm bảo các yêu cầu chung
về kỹ thuật sau đây:
-
Có chất lượng c̣n lại lớn hơn hoặc bằng 80% so với nguyên thuỷ;
-
Mức tiêu hao nguyên liệu, năng lượng không vượt quá 10% so với nguyên thuỷ;
-
Phải đảm bảo an toàn, vệ sinh lao động và không gây ô nhiễm môi trường.
·
Các yêu cầu chung về kỹ thuật nói trên phải được tổ chức và cá nhân nhập
khẩu thiết bị giải tŕnh trong Giấy xin phép nhập khẩu thiết bị đă qua sử
dụng.
·
Việc xác nhận sự phù hợp chất lượng của thiết bị đă qua sử dụng
với các yêu cầu chung về kỹ thuật nêu trên được thực hiện bởi một tổ
chức giám định của nước ngoài hoặc Việt nam có đầy đủ tư cách pháp nhân.
Tổ chức giám định đó chịu trách nhiệm hoàn toàn trước các cơ quan Việt nam trong
trường hợp kết quả giám định không đúng sự thật.
·
Khi nhập khẩu thiết bị đă qua sử dụng, ngoài việc đảm bảo các thủ
tục nhập khẩu hàng hoá, thủ tục hải quan theo qui định, tổ chức và cá nhân nhập
khẩu phải nộp chứng thư giám định chất lượng hàng hoá của tổ chức giám
định nêu trên và văn bản xác nhận tư cách pháp nhân của tổ chức giám định
chất lượng đó do cơ quan chức năng của nước sở tại cấp cho phép hành
nghề giám định kỹ thuật (nếu là bản sao phải có công chứng).
Không
được nhập thiết bị đă qua sử dụng đối với các loại thiết bị
sau đây:
·
Thiết bị trong các ngành công nghiệp chế biến dầu khí, điện lực, dây chuyền
sản xuất xi măng, tuyển quặng, nấu luyện kim loại.
·
Thiết bị trong các ngành sản xuất hoá chất cơ bản, phân bón, thuốc trừ sâu.
·
Thiết bị ở các công đoạn quyết định đến chất lượng sản
phẩm trong công nghiệp, chế biến thực phẩm.
·
Thiết bị trong các ngành sản xuất yêu cầu độ chính xác cao như các thiết bị
đo lường, thí nghiệm, kiểm tra, các thiết bị sử dụng trên mạng lưới bưu
chính - viễn thông.
·
Các thiết bị yêu cầu độ an toàn như nồi hơi, thang máy, điều khiển phản
ứng hạt nhân, các thiết bị kiểm tra, điều khiển các hệ thống an toàn.
·
Các thiết bị có thể ảnh hưởng tới một khu vực rộng lớn của môi trường
như các thiết bị xử lư chất thải, cửa đập nước, thiết bị trong dây
chuyền sản xuất ở công đoạn dễ có sự cố gây ô nhiễm nghiêm trọng đến
môi trường.
VII. QUY ĐỊNH VỀ VIỆC NHẬP KHẨU PHẾ LIỆU |
Danh
mục các loại phế liệu đă được sử lư thành nguyên liệu được phép
nhập khẩu
1.
Các dạng đầu mẩu, mảnh vụn bằng kim loại hoặc hợp kim c̣n lại sau khi gia công
2.
Thép đường ray, thép tà vẹt, thép tấm, thép tṛn, thép h́nh, thép ống, dây và lưới thép
các loại đă qua sử dụng
3.
Gang, thép thu hồi từ việc cắt phá, tháo dỡ các công tŕnh đă qua sử dụng,như:
cầu, tháp, nhà, xưởng.
4.
Gang, thép thu hồi từ việc cắt phá, tháo dỡ các phương tiện vận tải, máy móc, và
các dồ vật bằng gang, thép đă qua sử dụng.
5.
Đồng, hợp kim đồng ở dạng tấm, mảnh, thanh, ống đă qua sử dụng.
6.
Nhôm, hợp kim nhôm ở dạng tấm, mảnh, thanh ống đă qua sử dụng
7.
Kẽm, hợp kim kẽm ở dạng tấm, mảnh, thanh, ống đă qua sử dụng.
8.
Niken, hợp kim niken ở dạng tấm, mảnh, thanh, ống đă qua sử dụng
9.
Dây điện, cáp điện bằng đồng hoặc bằng nhôm đă qua sử dụng, các
loại bỏ vỏ bọc cách điện bằng nhựa, cao su hoặc bằng các loại vật liệu
cách điện khác.
10.
Giấy các loại, không chứa các nội dung văn hoá phẩm đồi truỵ, phản động.
Căn
cứ: Quyết định số 10/2001/QĐ-BKHCNMT ngày 11/5/2001 về việc ban hành tạm
thời Danh mục các loại phế liệu đă được xử lư thành nguyên liệu được
phép nhập khẩu.
Lưuư:
Nếu Doanh
nghiệp xuất khẩu hàng hoá sang các nước ASEAN cần tham khảo Danh mục hàng hoá của Việt
Nam ban hành ngày 12/3/1998 để được ưu đăi về thuế theo tinh thần Hiệp định
về Chương tŕnh ưu đăi thuế quan có hiệu lực chung (CEPT) của các nước ASEAN cho năm
1998.
1. Hàng hóa cấm nhập khẩu |
1.
Thuốc lá điếu (trừ hành lư cá nhân theo định lượng).
2.
Hàng tiêu dùng đă qua sử dụng (trừ tài sản di chuyển bao gồm cả hàng hoá phục
vụ nhu cầu của các cá nhân có thân phận ngoại giao của các nước, các tổ chức
quốc tế và hành lư cá nhân theo định lượng ).
3.
Ô tô có tay lái nghịch (kể cả dạng tháo dời và dạng đă chuyển đổi tay lái trước
khi nhập vào Việt Nam). Riêng đối với các phương tiện tự hành chuyên dùng có tay lái
nghịch hoạt động ở phạm vi hẹp như: xe cần cẩu, máy đào kênh rănh, xe chở rác,
xe quét đường, xe thi công mặt đường, xe chở khách ở sân bay, xe nâng hàng trong kho
cảng...được phép nhập khi có nhu cầu và do Bộ Trưởng Bộ Thương mại
quyết định.
4.
Phụ tùng đă qua sử dụng của các loại ô tô, xe hai bánh và ba bánh gắn máy, kể cả
khung gầm có gắn động cơ ô tô các loại đă qua sử dụng.
5.
Động cơ đốt trong đă qua sử dụng công suất dưới 30CV.
6.
Xe hai bánh và ba bánh gắn máy có dung tích xilanh từ 175cc trở lên. Trường hợp nhập khẩu
do nhu cầu quốc pḥng, an ninh và thể thao chuyên nghiệp phải được Thủ Tướng
chấp nhận.
7. Các mặt hàng khác phù hợp với phạm vi điều chỉnh của một trong các ngoại lệ quy định tại Chương I hoặc Chương VII của Hiệp định này.
2. Hàng hoá cấm xuất khẩu |
1.
Gỗ tṛn, gỗ xẻ và gỗ bóc; củi và thân từ gỗ hoặc từ củi; sản phẩm
gỗ, lâm sản và bán sản phẩm thuộc diện cấm xuất khẩu theo quy định tại
Quyết định số 65/1998/QĐ-TTg ngày 23/4/1998 của Thủ Tướng Chính phủ Việt Nam.
2.
Các mặt hàng khác phù hợp với phạm vi điều chỉnh của một trong các ngoại
lệ quy định tại Chương I hoặc Chương VII của Hiệp định này (xin tham
khảo Hiệp định thương mại Việt - Mỹ).