Cổng thông tin học sinh

Kho tàng kiến thức và tài nguyên học tập hữu ích

Học viện Ngoại giao (DAV)

Nơi chắp cánh ước mơ – Kiến tạo tương lai

Giới thiệu

Học viện Ngoại giao (DAV) là một trường đại học công lập trực thuộc Bộ Ngoại giao, nổi tiếng về đào tạo các ngành liên quan đến quan hệ quốc tế, ngoại giao và hội nhập quốc tế. DAV được coi là cái nôi đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao cho ngành ngoại giao và đối ngoại của Việt Nam. Các ngành nổi tiếng và uy tín nhất của DAV bao gồm: Quan hệ quốc tế, Luật quốc tế và Ngôn ngữ Anh. Trong đó, ngành Quan hệ quốc tế và Luật quốc tế thường có điểm chuẩn cao nhất trường, thuộc top đầu cả nước. Về xếp hạng, DAV thường nằm trong top 10-15 các trường đại học hàng đầu Việt Nam và đứng đầu về tiêu chí chất lượng người học trong bảng xếp hạng các trường đại học Việt Nam năm 2023.

Tin Tức Mới Nhất

  1. Thay đổi chính trong năm 2025:
    • Chỉ tiêu tuyển sinh: 2.200 sinh viên, giảm 100 chỉ tiêu so với năm 2024
    • Phân bổ chỉ tiêu:
      • 70% xét học bạ THPT kết hợp chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế
      • 25% xét điểm thi tốt nghiệp THPT
      • 2% xét tuyển bằng phỏng vấn
      • 3% xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển
    • Điều chỉnh chỉ tiêu ngành:
      • Giảm chỉ tiêu: Quan hệ quốc tế, Ngôn ngữ Anh, Luật quốc tế
      • Tăng chỉ tiêu: Luật thương mại quốc tế (tăng 65 chỉ tiêu)
    • Yêu cầu điểm trung bình học bạ: từ 8.0 trở lên (3 học kỳ bất kỳ)
    • Yêu cầu chứng chỉ ngoại ngữ cao hơn:
      • IELTS: từ 6.0 trở lên
      • HSK (tiếng Trung): từ cấp 4 (260 điểm)
      • TOPIK (tiếng Hàn): từ cấp 3
      • JLPT (tiếng Nhật): từ N3
    • Bổ sung phương thức xét tuyển phỏng vấn cho thí sinh tốt nghiệp THPT nước ngoài
    • Không sử dụng kết quả miễn thi ngoại ngữ khi xét điểm thi tốt nghiệp THPT
    • Dự kiến mức học phí:
      • Các ngành đã kiểm định: 4.400.000 đồng/tháng
      • Các ngành chưa kiểm định: 3.400.000 đồng/tháng

Thông Tin Tuyển Sinh

Dựa trên thông tin từ các nguồn đáng tin cậy về tuyển sinh của Học viện Ngoại giao năm 2024, đây là chi tiết các phương thức xét tuyển dự kiến:

1. Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển (3% chỉ tiêu)

Xét tuyển thẳng:

  • Thí sinh đoạt giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia hoặc thi khoa học kỹ thuật cấp quốc gia
  • Thí sinh đoạt giải trong cuộc thi khoa học kỹ thuật quốc tế
  • Thí sinh tốt nghiệp trường THPT chuyên của các trường đại học

Ưu tiên xét tuyển:

  • Thí sinh đoạt giải Khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia
  • Thí sinh đoạt giải trong cuộc thi khoa học kỹ thuật cấp quốc gia

2. Xét tuyển sớm dựa trên kết quả học tập THPT (70% chỉ tiêu)

  • Điểm trung bình 3 học kỳ bất kỳ đạt từ 8.0 trở lên
  • Thuộc một trong các đối tượng sau:
    • Đoạt giải khuyến khích trở lên trong kỳ thi học sinh giỏi quốc gia
    • Đoạt giải Ba trở lên trong kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố
    • Học sinh trường chuyên hoặc trường trọng điểm quốc gia
    • Có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế còn hiệu lực như:
      • IELTS Academic từ 6.0
      • TOEFL iBT từ 60 điểm
      • HSK 4 từ 260 điểm (tiếng Trung)
      • TOPIK 3 trở lên (tiếng Hàn)
      • JLPT N3 trở lên (tiếng Nhật)

3. Xét tuyển sớm dựa trên kết quả phỏng vấn (2% chỉ tiêu)

  • Dành cho thí sinh tốt nghiệp chương trình THPT nước ngoài hoặc có thời gian học tập ở nước ngoài
  • Yêu cầu chứng chỉ ngoại ngữ cao hơn phương thức 2, ví dụ:
    • IELTS Academic từ 7.0
    • TOEFL iBT từ 94 điểm
    • HSK 5 từ 180 điểm (tiếng Trung)
    • TOPIK 4 trở lên (tiếng Hàn)
  • Phỏng vấn đánh giá năng lực, kỹ năng và định hướng nghề nghiệp

4. Xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT (25% chỉ tiêu)

  • Sử dụng kết quả 3 môn thi trong các tổ hợp xét tuyển của trường
  • Không sử dụng kết quả miễn thi ngoại ngữ
  • Không cộng điểm ưu tiên cho thí sinh có chứng chỉ ngoại ngữ

Lưu ý:

  • Xét tuyển thẳng: Thí sinh được tuyển thẳng vào trường mà không cần thi tuyển
  • Ưu tiên xét tuyển: Thí sinh được cộng điểm ưu tiên khi xét tuyển
  • Tổ hợp xét tuyển: Nhóm các môn thi dùng để xét tuyển vào một ngành học

Chương Trình Đào Tạo

Dưới đây là thông tin chi tiết về các chương trình đào tạo và học phí năm 2025 của Học viện Ngoại giao (DAV):

Các chương trình đào tạo

1. Quan hệ quốc tế

  • Mã ngành: 7310206
  • Thời gian đào tạo: 4 năm
  • Chỉ tiêu: 460
  • Tổ hợp xét tuyển: A01, C00, D01, D03, D04, D06, D07
  • Học phí: 4,5 triệu đồng/tháng (tăng 2,3% so với năm 2024)

2. Ngôn ngữ Anh

  • Mã ngành: 7220201
  • Thời gian đào tạo: 4 năm
  • Chỉ tiêu: 200
  • Tổ hợp xét tuyển: A01, D01, D07
  • Học phí: 4,5 triệu đồng/tháng (tăng 2,3% so với năm 2024)

3. Kinh tế quốc tế

  • Mã ngành: 7310106
  • Thời gian đào tạo: 4 năm
  • Chỉ tiêu: 260
  • Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D01, D03, D04, D06, D07
  • Học phí: 4,5 triệu đồng/tháng (tăng 2,3% so với năm 2024)

4. Luật quốc tế

  • Mã ngành: 7380108
  • Thời gian đào tạo: 4 năm
  • Chỉ tiêu: 200
  • Tổ hợp xét tuyển: A01, C00, D01, D03, D04, D06, D07
  • Học phí: 4,5 triệu đồng/tháng (tăng 2,3% so với năm 2024)

5. Truyền thông quốc tế

  • Mã ngành: 7320107
  • Thời gian đào tạo: 4 năm
  • Chỉ tiêu: 460
  • Tổ hợp xét tuyển: A01, C00, D01, D03, D04, D06, D07
  • Học phí: 4,5 triệu đồng/tháng (tăng 2,3% so với năm 2024)

6. Kinh doanh quốc tế

  • Mã ngành: 7340120
  • Thời gian đào tạo: 4 năm
  • Chỉ tiêu: 260
  • Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D01, D03, D04, D06, D07
  • Học phí: 4,5 triệu đồng/tháng (tăng 2,3% so với năm 2024)

7. Luật thương mại quốc tế

  • Mã ngành: 7380109
  • Thời gian đào tạo: 4 năm
  • Chỉ tiêu: 100
  • Tổ hợp xét tuyển: A01, C00, D01, D03, D04, D06, D07
  • Học phí: 3,4 triệu đồng/tháng (tăng 5% so với năm 2024)

8. Châu Á - Thái Bình Dương học

  • Mã ngành: 7310640
  • Thời gian đào tạo: 4 năm
  • Chỉ tiêu: 120
  • Tổ hợp xét tuyển: A01, C00, D01, D07
  • Học phí: 3,6 triệu đồng/tháng (tăng 5% so với năm 2024)

Chương trình học bổng

  • Học bổng khuyến khích học tập: Dành cho sinh viên có kết quả học tập và rèn luyện xuất sắc, giá trị từ 50% đến 100% học phí.

  • Học bổng Khuyến học Nguyễn Cơ Thạch: Dành cho sinh viên có hoàn cảnh khó khăn, vượt khó học tập tốt, trị giá 10 triệu đồng/suất.

  • Học bổng doanh nghiệp: Nhiều doanh nghiệp tài trợ học bổng cho sinh viên xuất sắc, giá trị từ 10-20 triệu đồng/suất.

  • Học bổng trao đổi sinh viên: Cơ hội nhận học bổng đi trao đổi tại các trường đối tác ở nước ngoài.

Giải thích thuật ngữ

  • Tổ hợp xét tuyển: Các môn thi/xét tuyển đại học, ví dụ A00 (Toán, Lý, Hóa), D01 (Toán, Văn, Anh)...
  • Mã ngành: Mã số định danh cho từng ngành đào tạo
  • Chỉ tiêu: Số lượng sinh viên dự kiến tuyển trong năm

Ngành Học & Lĩnh Vực

Dựa trên thông tin từ các nguồn đáng tin cậy, điểm chuẩn năm 2024 của Học viện Ngoại giao (DAV) như sau:

  • Ngành Trung Quốc học:

    • Khối C00: 29,2 điểm (cao nhất trường)
    • Khối D01, D07: 26,2 điểm
    • Khối D03, D04, D06: 25,2 điểm

  • Ngành Truyền thông quốc tế:

    • Khối C00: 29,05 điểm
    • Khối A01, D01, D07: 27,6 điểm
    • Khối D03, D04, D06: 26,5 điểm

  • Ngành Quan hệ quốc tế:

    • Khối C00: 28,76 điểm
    • Khối A01, D01, D07: 26,76 điểm
    • Khối D03, D04, D06: 25,76 điểm

  • Ngành Kinh tế quốc tế:

    • Khối A01, D01, D07: 26,85 điểm
    • Khối D03, D04, D06: 25,85 điểm

  • Ngành Kinh doanh quốc tế:

    • Khối A01, D01, D07: 26,6 điểm
    • Khối D03, D04, D06: 25,6 điểm

  • Ngành Luật quốc tế:

    • Khối C00: 28,55 điểm
    • Khối A01, D01, D07: 26,55 điểm
    • Khối D03, D04, D06: 25,55 điểm

  • Ngành Luật thương mại quốc tế:

    • Khối A01, D01, D07: 26,37 điểm
    • Khối D03, D04, D06: 25,37 điểm (thấp nhất trường)

  • Ngành Ngôn ngữ Anh: 35,38 điểm (thang điểm 40, môn tiếng Anh nhân hệ số 2)

Nhìn chung, điểm chuẩn dao động từ 25,37 đến 29,2 điểm. Các ngành ở khối C00 thường có điểm cao hơn các khối khác.

Thẻ

Công lập Hà Nội Ngoại giao quốc tế Kinh tế Kinh doanh Quản trị Ngôn ngữ Luật Truyền thông Marketing
⬅ Xem lại danh sách trường